Bạn Có Câu Hỏi Gì?
Ví dụ: Hôn Nhân, Tình Dục, Tiền Bạc, Khủng Long, Thuốc Lá, Xăm Hình, v,v ...

*Xin đánh tiếng việt có dấu hoặc sử dụng tiếng anh.
*Hiện tại việc dịch thuận tài liệu vẫn đang cần rất nhiều đóng góp. Nếu bạn có thể đóng góp, hãy liên hệ facebook qua trang thông tin.
Bộ Gõ:   Off   Telex   VNI   VIQR  

Sự kết hợp với Đấng Christ có nghĩa là gì?

While union with Christ is not a specific phrase found in Scripture, the doctrine presents itself in many other grammatical ways. For example, in Christ is found over ninety times in the New Testament. First Corinthians 15:22 is one example: “For as in Adam all die, so also in Christ all will be made alive.”
Ngài đã giải thoát chúng ta khỏi quyền của sự tối tăm, làm cho chúng ta dời qua nước của Con rất yêu dấu Ngài,
Cô-lô-se 1:13
Additionally, the phrases in him and in whom often represent union with Christ. For example, Ephesians 1:7 says, “In him we have redemption through his blood, the forgiveness of sins, in accordance with the riches of God’s grace,” and Colossians 1:13–14 states, “He has rescued us from the dominion of darkness and brought us into the kingdom of His beloved Son, in whom we have redemption, the forgiveness of sins.”
Hay là, anh em chẳng biết rằng chúng ta thảy đều đã chịu phép báp-têm trong Đức Chúa Jêsus Christ, tức là chịu phép báp-têm trong sự chết Ngài sao?
Rô-ma 6:3
Scripture uses metaphors that further support the reality of our union with Christ: Jesus is the Vine, and we are the branches (John 15:5). Jesus is the Head, and we are His body (Colossians 1:18). Jesus is the Cornerstone, and we are the living stones built upon Him (1 Peter 2:4–7). He is the Bridegroom, and we are His bride (Ephesians 5:31–32; Revelation 19:7–9). We are crucified with Christ (Galatians 2:20) and baptized into Him (Romans 6:3).
Pastor and theologian John Piper defines union with Christ this way: “The reality of all the ways that the Bible pictures our human connectedness to Christ, in which He is indispensable for every good that we enjoy” (“What Is Union with Christ?” interview, www.desiringgod.org, accessed 5-13-20). These good riches include the following:
trước khi sáng thế, Ngài đã chọn chúng ta trong Đấng Christ, đặng làm nên thánh không chỗ trách được trước mặt Đức Chúa Trời,
Ê-phê-sô 1:4
• being chosen by God and given new life (Ephesians 1:4; 2:4–5, 10)
• justification (1 Corinthians 1:30; 2 Corinthians 5:21; Philippians 3:8–9)
sanctification: having a new life that obeys God (Galatians 2:20; Ephesians 3:16–17; 4:16; 1 Corinthians 1:30; John 15:4–5; 2 Corinthians 5:17)
• a new identity in this life and the next (Romans 14:8; 1 Thessalonians 4:16; Revelation 14:13)
• the indwelling of the Holy Spirit, the Comforter (John 14:16–17; 1 Corinthians 3:16)
• preservation/perseverance in the faith (John 10:27–28; Romans 8:38–39)
• bodily resurrection in the future (Colossians 3:1; 1 Corinthians 15:22)
• glorification in the future (Colossians 3:4; 1 Thessalonians 4:16–17)
Union with Christ is the essence of what it means to be a Christian. When considering our salvation, our mystical union with the Lord should be given “the highest degree of importance,” according to Calvin. “We do not, therefore, contemplate him outside ourselves from afar in order that his righteousness may be imputed to us but because we put on Christ and are engrafted into his body—in short because he deigns to make us one with him” (Institutes of the Christian Religion, Donald McKim, ed., Westminster John Knox Press, 2001, III.11.10).
* Kinh Thánh Tham Khảo:
Cô-lô-se 1:13 - Ngài đã giải thoát chúng ta khỏi quyền của sự tối tăm, làm cho chúng ta dời qua nước của Con rất yêu dấu Ngài,
Rô-ma 6:3 - Hay là, anh em chẳng biết rằng chúng ta thảy đều đã chịu phép báp-têm trong Đức Chúa Jêsus Christ, tức là chịu phép báp-têm trong sự chết Ngài sao?
Ê-phê-sô 1:4 - trước khi sáng thế, Ngài đã chọn chúng ta trong Đấng Christ, đặng làm nên thánh không chỗ trách được trước mặt Đức Chúa Trời,
Phi-líp 3:8 - Tôi cũng coi hết thảy mọi sự như là sự lỗ, vì sự nhận biết Đức Chúa Jêsus Christ là quí hơn hết, Ngài là Chúa tôi, và tôi vì Ngài mà liều bỏ mọi điều lợi đó. Thật, tôi xem những điều đó như rơm rác, hầu cho được Đấng Christ
II Cô-rinh-tô 5:17 - Vậy, nếu ai ở trong Đấng Christ, thì nấy là người dựng nên mới; những sự cũ đã qua đi, nầy mọi sự đều trở nên mới.
Khải-huyền 14:13 - Tôi nghe có tiếng đến từ trên trời rằng: Hãy viết lấy: Từ rày, phước thay cho những người chết là người chết trong Chúa! Đức Thánh Linh phán: Phải, vì những người ấy nghỉ ngơi khỏi sự khó nhọc, và việc làm mình theo sau.
I Cô-rinh-tô 3:16 - Anh em há chẳng biết mình là đền thờ của Đức Chúa Trời, và Thánh Linh Đức Chúa Trời ở trong anh em sao?
Rô-ma 8:38 - Vì tôi chắc rằng bất k" sự chết, sự sống, các thiên sứ, các kẻ cầm quyền, việc bây giờ, việc hầu đến, quyền phép,
I Cô-rinh-tô 15:22 - Như trong A-đam mọi người đều chết, thì cũng một lẽ ấy, trong Đấng Christ mọi người đều sẽ sống lại,
I Tê-sa-lô-ni-ca 4:16 - Vì sẽ có tiếng kêu lớn và tiếng của thiên sứ lớn cùng tiếng kèn của Đức Chúa Trời, thì chính mình Chúa ở trên trời giáng xuống; bấy giờ những kẻ chết trong Đấng Christ, sẽ sống lại trước hết.

* Bản Dịch theo GotQuestions
* Nếu bạn cảm thấy bản dịch này chưa đúng hoặc chưa phù hợp, xin hãy liên hệ và đóng góp bản dịch mới.